Giải thích ý nghĩa Heisei (Bình Thành) – Niên hiệu Heisei là năm bao nhiêu?

Nếu từng tiếp xúc với các loại giấy tờ của Nhật, có lẽ bạn đã quen thuộc với “Heisei”. Đây là niên hiệu của Nhật Bản, được đặt theo các thời kỳ của Nhật hoàng. Vậy Heisei là gì? Niên hiệu Heisei là năm bao nhiêu? Nếu bạn đang băn khoăn vấn đề này, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu chi tiết qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Niên hiệu Heisei

Nội Dung Bài Viết

Niên hiệu Heisei (Bình Thành) được hiểu như thế nào?

Trên các loại giấy tờ của Nhật Bản hầu hết sử dụng năm ghi theo niên hiệu, được đặt theo các thời kỳ của Nhật hoàng. Đây cũng là quốc gia duy nhất trên thế giới vẫn duy trì hệ thống niên hiệu.

Điều này gây khó khăn cho du học sinh, người lao động Việt Nam nói riêng và người nước ngoài nói chung khi sinh sống và làm việc tại Nhật. Cụ thể, bạn sẽ gặp khó khăn khi cung cấp những thông tin như ngày tháng năm sinh của bố mẹ, người thân trong một số loại giấy tờ. Vì thế, việc tìm hiểu vể các năm theo niên hiệu Nhật Bản sẽ giúp bạn thuận tiện hơn khi điền thông tin vào các giấy tờ cá nhân.

Các niên hiệu gần đây nhất là: 平成-Heisei (Bình Thành)、昭和-Showa(Chiêu Hoà)、大正-Taisho (Đại Chính)、明治-Meiji(Minh Trị). Tuy nhiên, trong giấy tờ của người Nhật thường ghi chữ cái đầu tiên như H, S, T, M đôi khi là chữ kanji đầu hoặc cả 2.

Niên hiệu Heisei

Tại Nhật từ năm 645 đến nay có tới 245 đời Nhật Hoàng, dưới đây Thanh Giang sẽ liệt kê một số đời Nhật Hoàng kèm theo năm gần đây nhất như:

  • Heisei (平成) – Bình Thành: 1989 – 2019
  • Shōwa (昭和) – Chiêu Hòa: 1926–1989
  • Taishō (大正) – Đại Chính: 1912–1926
  • Meiji (明治) – Minh Trị: 1868–1912
  • Keiō (慶応) – Khánh Ứng: 1865—1868
  • Genji (元治) – Nguyên Trị: 1864—1865
  • Bunkyū (文久) – Văn Cửu: 1861—1864
  • Man’en (万延) – Vạn Diên: 1860—1861
  • Ansei (安政) – An Chính: 1854—1860
  • Kaei (嘉永) – Gia Vĩnh: 1848—1854
  • Kōka (弘化) – Hoằng Hóa: 1844—1848

Cách tính năm dương lịch theo lịch Nhật Bản

Sau khi đã tìm hiểu “Heisei là gì?”, Thanh Giang sẽ hướng dẫn bạn cách tính năm dương lịch theo lịch Nhật Bản. Cụ thể:

Nếu nhớ được năm bắt đầu trị vì của Nhật Hoàng đó thì việc tính năm đó là năm thứ bao nhiêu. Công thức tính năm dương lịch theo niên hiệu như sau Năm cần tính = Năm dương lịch cần tính – năm bắt đầu niên đại + 1. Trường hợp năm cần tính trùng với năm bắt đầu niên đại thì gọi là Gannen. Ví dụ: sinh năm 1980, năm này thuộc thời Shōwa (Chiêu Hòa) 1926-1989. Ta lấy 1980 – 1926 + 1 = 55, năm 1980 là năm Showa thứ 55

Chính phủ Nhật Bản công bố niên hiệu mới – Ý nghĩa niên hiệu Nhật Bản

Mới đây, Chính phủ Nhật đã ra thông báo, triều đại mới của Nhật sẽ bắt đầu từ ngày 1/5 và sẽ có niên hiệu là “Reiwa” khi Thái tử Naruhito lên ngôi kế vị Nhật Hoàng Akihito.

Thông thường, niên hiệu mới thường được thông báo vào thời điểm bắt đầu một triều đại mới. Nhưng vào ngày 30-4, Nhật Hoàng Akihito là vị vua đầu tiên thoái vị trong 200 năm qua, nên chính phủ Nhật Bản đã quyết định công bố niên hiệu mới cho triều đại kế nhiệm để giảm thiểu sự gián đoạn do thay đổi lịch.

Niên hiệu Heisei

>>> Niên hiệu Nhật Bản mới có ý nghĩa là gì ?

Trong lễ công bố niên hiệu mới Reiwa Chánh văn phòng nội các Yoshihide Suga cho hay lần đầu tiên trong lịch sử, niên hiệu của Nhật hoàng không có nguồn gốc từ thư tịch cổ Trung Quốc.

Lệnh Hòa được chọn từ câu “sơ xuân lệnh nguyệt, khí thục phong hòa” ( tạm dịch: tháng lành đầu xuân, khí mát gió hòa), thuộc lời tựa cho nhóm 32 bài thơ nằm trong quyển 5 của Manyoshu (Vạn diệp tập), tuyển tập thơ cổ nhất ở Nhật còn lưu giữ đến ngày nay. Tờ The Japantimes dẫn thông cáo của Bộ Ngoại giao Nhật khẳng định niên hiệu mới mang nghĩa “sự hài hòa, tươi đẹp”.

Tuy nhiên, bên cạnh nghĩa “tươi đẹp, tốt lành”, từ Rei (Lệnh,令) thường được hiểu một cách phổ biến là “mệnh lệnh, trật tự”, và Wa (Hòa,和) còn hàm ý chỉ Nhật Bản như đã đề cập. Vì thế, có ý kiến diễn giải “nghĩa ẩn” của niên hiệu mới là “nước Nhật trật tự”.

Việc sử dụng Manyoshu, tập thơ thuần Nhật có lịch sử hơn 1.200 năm, cũng được xem là động thái biểu thị tinh thần tự hào dân tộc, Reuters dẫn lời nhận định của Giáo sư Masaharu Mizukami thuộc Đại học Chuo ở Tokyo. Tất cả phần nào phù hợp với mục tiêu của chính phủ Thủ tướng Shinzo Abe là đưa đất nước phát triển cường thịnh, ổn định, tái diễn giải Hiến pháp 1946 theo hướng gỡ bỏ một số hạn chế về mặt an ninh quốc phòng và gây dựng vai trò tích cực hơn nữa trên trường quốc tế để ứng phó những biến động địa chiến lược trong khu vực. Giới hữu trách Nhật không bình luận về những ý kiến này nhưng một quan chức thuộc Văn phòng nội các nói với The Japan Times: “Chúng tôi không nói “sự hài hòa, tươi đẹp” là cách dịch duy nhất của niên hiệu mới”.

Bảng tra cứu niên hiệu Nhật Bản một số năm gần đây

Để tra cứu niên hiệu Nhật Bản chính xác và đầy đủ, bạn có thể tham khảo bảng tra cứu niên hiệu nước Nhật dưới đây:

Niên đại Năm Japan Năm dương lịch Phiên âm
平成 30 2018 Heisei
平成 29 2017 Heisei
平成 28 2016 Heisei
平成 27 2015 Heisei
平成 26 2014 Heisei
平成 25 2013 Heisei
平成 24 2012 Heisei
平成 23 2011 Heisei
平成 22 2010 Heisei
平成 21 2009 Heisei
平成 20 2008 Heisei
平成 19 2007 Heisei
平成 18 2006 Heisei
平成 17 2005 Heisei
平成 16 2004 Heisei
平成 15 2003 Heisei
平成 14 2002 Heisei
平成 13 2001 Heisei
平成 12 2000 Heisei
平成 11 1999 Heisei
平成 10 1998 Heisei
平成 9 1997 Heisei
平成 8 1996 Heisei
平成 7 1995 Heisei
平成 6 1994 Heisei
平成 5 1993 Heisei
平成 4 1992 Heisei
平成 3 1991 Heisei
平成 2 1990 Heisei
平成 Gannen 1989 Heisei
昭和 63 1988 Shōwa
昭和 62 1987 Shōwa
昭和 61 1986 Shōwa
昭和 60 1985 Shōwa
昭和 59 1984 Shōwa
昭和 58 1983 Shōwa
昭和 57 1982 Shōwa
昭和 56 1981 Shōwa
昭和 55 1980 Shōwa
昭和 54 1979 Shōwa
昭和 53 1978 Shōwa
昭和 52 1977 Shōwa
昭和 51 1976 Shōwa
昭和 50 1975 Shōwa
昭和 49 1974 Shōwa
昭和 48 1973 Shōwa
昭和 47 1972 Shōwa
昭和 46 1971 Shōwa
昭和 45 1970 Shōwa
昭和 44 1969 Shōwa
昭和 43 1968 Shōwa
昭和 42 1967 Shōwa
昭和 41 1966 Shōwa
昭和 40 1965 Shōwa
昭和 39 1964 Shōwa
昭和 38 1963 Shōwa
昭和 37 1962 Shōwa
昭和 36 1961 Shōwa
昭和 35 1960 Shōwa
昭和 34 1959 Shōwa
昭和 33 1958 Shōwa
昭和 32 1957 Shōwa
昭和 31 1956 Shōwa
昭和 30 1955 Shōwa
昭和 29 1954 Shōwa
昭和 28 1953 Shōwa
昭和 27 1952 Shōwa
昭和 26 1951 Shōwa
昭和 25 1950 Shōwa
昭和 24 1949 Shōwa
昭和 23 1948 Shōwa
昭和 22 1947 Shōwa
昭和 21 1946 Shōwa
昭和 20 1945 Shōwa
昭和 19 1944 Shōwa
昭和 18 1943 Shōwa
昭和 17 1942 Shōwa
昭和 16 1941 Shōwa
昭和 15 1940 Shōwa
昭和 14 1939 Shōwa
昭和 13 1938 Shōwa
昭和 12 1937 Shōwa
昭和 11 1936 Shōwa
昭和 10 1935 Shōwa
昭和 9 1934 Shōwa
昭和 8 1933 Shōwa
昭和 7 1932 Shōwa
昭和 6 1931 Shōwa
昭和 5 1930 Shōwa
昭和 4 1929 Shōwa
昭和 3 1928 Shōwa
昭和 2 1927 Shōwa
昭和 Gannen 1926 Shōwa

Với những thông tin trên, bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn giải thích ý nghĩa Heisei. Đồng thời, biết thêm được một số thông tin về niên hiệu Nhật Bản. Đây là một trong những thông tin quan trọng bạn cần nắm, để có thể nhanh chóng thích nghi với cuộc sống tại đây.

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

HOTLINE: 091.858.2233 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.