Thời gian gần đây, chương trình visa dành cho lao động nước ngoài tại Nhật Bản có nhiều thay đổi. Bên cạnh những chương trình hiện hành, Chính phủ Nhật mới thông qua chương trình visa mới – visa Kỹ năng đặc định. Để giúp người lao động hiểu đúng về các chương trình visa đi Nhật, Thanh Giang xin chia sẻ bảng “So sánh các loại visa dành cho lao động nước ngoài tại Nhật Bản”.
Để giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động, những năm gần đây, Chính phủ Nhật đã đẩy mạnh chính sách mở cửa, đón nhận nguồn nhân lực từ bên ngoài đến làm việc tại Nhật Bản. Đây là thị trường tiềm năng cho người lao động Việt Nam.
Bên cạnh các chương trình visa hiện hành – visa Thực tập sinh và visa Kỹ sư, phía Nhật mới bổ sung chương trình visa mới – visa Kỹ năng đặc định số 1 và số 2. Chương trình dành cho du học sinh, người lao động muốn quay lại Nhật Bản làm việc với nhiều chính sách hỗ trợ tốt về mức lương cũng như chế độ đãi ngộ.
Vậy các chương trình visa lao động Nhật Bản đang được triển khai là gì? Có điểm gì giống và khác nhau? Hãy cùng “cập nhật” qua bảng so sánh dưới đây nhé!
LOẠI TƯ CÁCH LƯU TRÚ | KỸ SƯ -NHÂN VIÊN | KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH SỐ 1 | KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH SỐ 2 | THỰC TẬP SINH |
Visa | Tư cách ” Kỹ thuật – tri thức nhân văn – nghiệp vụ quốc tế” hoặc “Kỹ sư” | Tư cách” Kỹ năng đặc định số 1″ | Tư cách” Kỹ năng đặc định số 2″ | Visa: “Thực tập sinh” |
Thời gian lưu trú | Không giới hạn | Tổng 5 năm | Không giới hạn | Thực tập sinh số 1: trong vòng 1 năm, Thực tập sinh số 2: trong vòng 2 năm, Thực tập sinh số 3: trong vòng 2 năm tiếp (tổng dài nhất là 5 năm) |
Điều kiện cần | Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chính quy hệ 3 năm tại VN hoặc DHS đã tốt nghiệp senmon trở lên tại Nhật (thường là ngành Kỹ thuật, nếu là khối ngành khác thường yêu cầu tiếng Nhật N2 trở lên) | Trên 18 tuổi, không yêu cầu bằng cấp (tùy công ty, không nhất thiết phải TN cấp 3). | Trên 18 tuổi, không yêu cầu bằng cấp (tùy công ty, không nhất thiết phải TN cấp 3). Đã hoàn thành tư cách Kỹ năng đặc định số 1 nhưng không quá 5 năm, thi đỗ. |
Trên 18 tuổi, không yêu cầu bằng cấp. (tùy công ty, không nhất thiết phải TN cấp 3). Thường ưu tiên dưới 35 tuổi (1 số đơn lấy đến 40) |
Kỳ thi Kỹ năng nghề và Tiếng Nhật (trình độ N4: JLPT và JFT) | Thường cần tiếng Nhật N4 trở lên (1 số ngành là N3 hoặc N2 trở lên) | Thực tập sinh 3 năm chuẩn bị hoặc đã về nước: Miễn thi Người đang ở nước ngoài hoặc Du học sinh, TTS ngắn hạn 1 năm đang ở Nhật: Phải thi đỗ |
Không cần | Không cần (Riêng ngành Điều dưỡng yêu cầu bằng tiếng Nhật N4 khi nhập cảnh) |
Mục đích | Thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao | Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động (trình độ LĐ bậc Trung, nội dung công việc yêu cầu chuyên môn cao hơn TTS) | Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động (trình độ LĐ bậc Trung, nội dung công việc yêu cầu chuyên môn cao hơn TTS) | Đào tạo nhân lực chuyên môn cho nước phái cử (chủ yếu các ngành không yêu cầu kỹ thuật và chuyên môn cao) |
Công ty phái cử nước ngoài | Không cần | Ứng viên tại VN: Công ty XKLĐ có giấy phép Ứng viên tại Nhật: không cần |
Ứng viên tại VN: Công ty XKLĐ có giấy phép Ứng viên tại Nhật: không cần |
Công ty XKLĐ có giấy phép |
Nghiệp đoàn Nhật quản lý | Không cần | Không cần | Không cần | Nghiệp đoàn lao động được cấp phép ở Nhật |
Tổ chức hỗ trợ Shienkikan (nhận sự ủy thác của công ty tiếp nhận, hỗ trợ làm hồ sơ xin COE và ổn định cuộc sống khi mới nhập cảnh) | Không có | Tổ chức được Cục xuất nhập cảnh cấp phép | Tổ chức được Cục xuất nhập cảnh cấp phép | Không có |
Mối quan hệ giữa công ty tiếp nhận và Lao động nước ngoài | Công ty tiếp nhận được trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua các tổ chức trung gian trực tiếp tuyển lao động nước ngoài | Công ty tiếp nhận được trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua các tổ chức trung gian trực tiếp tuyển lao động nước ngoài | Công ty tiếp nhận được trực tiếp tuyển dụng hoặc thông qua các tổ chức trung gian trực tiếp tuyển lao động nước ngoài | Công ty tiếp nhận phải thông qua Nghiệp đoàn lao động và công ty XKLĐ mới tuyển được TTS |
Số lượng tuyển dụng | Không giới hạn nếu ngành nghề phù hợp, nhưng thường tuyển ít vì điều kiện khó | Không giới hạn số lượng tuyển (trừ Điều dưỡng, xây dựng) | Không giới hạn số lượng tuyển (trừ Điều dưỡng, xây dựng) | Bị giới hạn số lượng tuyển theo quy mô công ty |
Ngành nghề tiếp nhận | Nhiều ngành | 14 ngành (trong đó có nhiều ngành lần đầu được tiếp nhận LĐ nước ngoài: nhà hàng, khách sạn, hàng không,…) | Một số ngành | 82 ngành theo Otit quy định |
Bảo lãnh vợ chồng con qua sống chung, người thân đi du lịch | Được phép bảo lãnh. Sinh con tại Nhật được hưởng trợ cấp |
Không được phép | Được phép bảo lãnh. Sinh con tại Nhật được hưởng trợ cấp |
Không được phép |
Thời gian được tính vào để xin visa vĩnh trú | Được tính | Được tính | Được tính | Không được tính |
Lương | Tương đương người Nhật mới tốt nghiệp ĐH (có thể được thương lượng với công ty) | Tương đương người Nhật (có thể được thương lượng với công ty) | Tương đương người Nhật (có thể được thương lượng với công ty) | Theo quy định của thực tập sinh- thường thấp hơn so với người nhật (không được thương lượng) |
Chế độ phúc lợi khác | Nhiều chế độ tốt như người Nhật (bảo hiểm ý tế, xã hội, thất nghiệp, thưởng,…). Nếu làm việc liên tục từ 3 năm thu nhập ổn định, có thể vay tiền ngân hàng mua được nhà, xe,… | Tương đương người Nhật | Nhiều chế độ tốt như người Nhật (bảo hiểm ý tế, xã hội, thất nghiệp, thưởng,…). Nếu làm việc liên tục từ 3 năm thu nhập ổn định, có thể vay tiền ngân hàng mua được nhà, xe,… | Ít chế độ phúc lợi |
Chuyển việc, chuyển loại VISA | Được phép chuyển việc không giới hạn | Được phép chuyển trong cùng 1 ngành nghề (nếu chuyển ngành khác phải thi đỗ kỳ thi kỹ năng ngành khác) | Được phép chuyển trong cùng 1 ngành nghề (nếu chuyển ngành khác phải thi đỗ kỳ thi kỹ năng ngành khác) | Không được phép chuyển việc (trừ trường hợp bất khả kháng như: công ty tiếp nhận phá sản nhưng phải thông qua Nghiệp đoàn) Có thể chuyển Visa KNDD nếu đủ thời gian hoặc chứng chỉ liên quan |
Khuyến khích dành cho | Đã tốt nghiệp CĐ, ĐH trở lên một số ngành phù hợp hay tuyển. Có khả năng học tiếng Nhật lên cao, muốn thu nhập cao và ổn định | Dành cho các bạn trẻ có khả năng học tiếng Nhật đến N4 trở lên, mong muốn có thu nhập cao hoặc được làm việc lâu dài tại Nhật (khuyến khích dưới 30 tuổi) | Dành cho các mong muốn có thu nhập cao hoặc được làm việc lâu dài, định cư tại Nhật | Dành cho các bạn còn lại trong độ tuổi, có sức khỏe lao động tốt |
Lộ trình và Hỗ trợ từ Thanh Giang Conincon Group |
1. Hỗ trợ tư vấn đơn tuyển, chuẩn bị sơ yếu lý lịch, dịch thuật hồ sơ cơ bản, đào tạo phỏng vấn… 2. Đào tạo tiếng Nhật, kỹ năng, kỷ luật,… 3. Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ cơ bản xin COE, Visa và xuất cảnh |
1. Đào tạo tiếng Nhật, kỹ năng, kỷ luật,…Đào tạo kỹ năng nghề cho những người chưa có tay nghề. 2. Hỗ trợ thi N4, thi tay nghề. 3. Hỗ trợ tư vấn đơn tuyển, chuẩn bị sơ yếu lý lịch, dịch thuật hồ sơ cơ bản, đào tạo phỏng vấn… 4 Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ cơ bản xin COE, Visa và xuất cảnh |
Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ cơ bản xin COE hoặc đổi COE | 1. Hỗ trợ tư vấn đơn tuyển, chuẩn bị sơ yếu lý lịch, dịch thuật hồ sơ cơ bản, đào tạo phỏng vấn… 2. Đào tạo tiếng Nhật, kỹ năng, kỷ luật,… Đào tạo kỹ năng nghề cho những người chưa có tay nghề. 3. Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ cơ bản xin COE, Visa và xuất cảnh 4. Hỗ trợ quản lý sau xuất cảnh |
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 091.858.2233 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.